Mách bạn cách tính chi phí xây nhà “bao chuẩn” tới 96%

Cách tính chi phí xây nhà như thế nào đúng và tiết kiệm là câu hỏi được nhiều gia chủ xây nhà quan tâm quan tâm. Giả sử bạn có ngân sách tầm 500 triệu, 1 tỷ hoặc thì bạn nên sử dụng số tiền đó như thế nào cho hiệu quả. Trong bài viết dưới đây, Kiến trúc sư CND sẽ hướng dẫn bạn một số công thức tính chi phí xây nhà chuẩn nhất, giúp bạn lập dự trù kinh phí hiệu quả nhất 2022. Học theo cách tính của kiến ​​trúc sư CND, bạn có thẩm mỹ cũng được chi phí xây dựng nhà của mình trước khi bắt tay khởi động.

Câu hỏi mà kiến ​​trúc CND nhận được luôn liên quan đến việc thiết kế và thi công xây dựng nhà ở (dĩ nhiên rồi ^_^). Đặc biệt là cách lập kế hoạch chi phí xây dựng trước khi khởi động. Để các gia đình khỏi mất công, CND sẽ hướng dẫn cách tính toán sơ bộ, đúng khoảng 96% về kinh phí khi xây nhà để mọi người có thể hiểu thêm và tính toán kinh phí cho gia đình mình. Từ đó, các gia đình có bức tranh tổng thể về tài chính và không bị sốc khi công trình bị vượt mức đầu tư.

trên thực tế có rất nhiều cách tính toán khác nhau và đi đôi với các hệ thống số áp dụng cho nhau cho từng mục đầu với từng nhà được cấp.

Tuy nhiên, một chân lý chắc chắn là phải kiểm tra chặt chẽ các chất lượng của một công trình xây dựng không dễ dàng và việc các nhà chuyển đổi khác nhau về giá đều không thể tránh khỏi.

Việc một nhà nghiêm trọng nghiêm trọng uy tín với bộ máy quản lý chặt chẽ, quy trình thi công nghiêm ngặt thì giá cả sẽ cao hơn nhẹ nhàng và lượng khách hàng cũng sẽ đông hơn với những nhà thầu nhỏ chấp nhận cạnh tranh về giá cả, việc làm điều này sẽ ảnh hưởng rất nhiều đến chất lượng công trình từ khâu quản lý cho đến chất lượng công trình.

1. Chi phí cho phần gia cố nền

Phân loại : Cốt thép bê tông, mài mòn bê tông, đổ bê tông cốt thép để gia cố, …

Cách tính : (số đặt thời gian) x (chiều dài 1 số đặt) x (số đặt cho mỗi thời gian) x (đơn giá) + (ca máy, nhân công)

Gia cố nền tầng 1 bằng phương pháp đổ bê tông cốt thép thì nhân hệ số 0,15x diện tích tầng 1

2. Chi phí phần móng tay

  • Mông đơn: Tính 20 – 25%
  • Mông bản (chưa bao gồm tuổi): Tính 35 – 50%
  • Móng bè (chưa bao gồm tuổi): Tính 60 – 70%
  • Mông mọc (chưa bao gồm tuổi): Tính 30-35%

Cách tính: Hệ số x diện tích tầng 1 x đơn giá xây thô

3. Chi phí hầm hố

  • Hầm có độ sâu nhỏ hơn 1m2 so với mã đỉnh ram hầm tính 130%
  • Hầm có độ sâu từ 1m2 đến 1m5 nên với mã đỉnh ram hầm tình 150%
  • Hầm có độ sâu nhỏ hơn 2m so với mã đỉnh ram hầm tính 150% – 200%

Cách tính: Hệ số x diện tích tầng 1 x gói đơn giá trọn gói (mã đỉnh ram hầm là phần cao nhất của đường dốc)

4. Chi phí phần thân

  • Đơn giá phần thô: 3,2 – 4 triệu đồng/m2
  • Đơn giá xây dựng trọn gói: 4,8 – 6,6 triệu đồng/m2

Cách tính: Diện tích mặt bằng x hệ số x đơn giá trọn gói (trong đó hệ số cho mặt bằng sẽ được áp dụng với các trường hợp: nhà xây dựng với mục đích kinh doanh hay ở, công năng ứng dụng, số lượng bảo vệ) sinh thiết bị tùy chọn vào diện tích của các ô thông tin liên lạc)

5. Chi phí làm phần sân và cổng rào

  • Dưới 10m2 có đổ cột, đổ giằng, xây tường rào, lát gạch nền tính 100% nhân với đơn giá trọn gói.
  • Từ 10- 30m2 có đổ cột, đổ giằng, xây tường rào, lát gạch nền tính 50-70% nhân vói đơn giá trọn gói
  • Trên 50m2 có đổ cột, đổ giằng, xây tường rào, lát gạch nên tính 50% nhân với đơn giá trọn gói

6. Chí phí ​​làm sân thượng và ban công

  • Diện tích sân thượng diện tích dưới 4m2 tính 100%
  • Diện tích sân thượng công từ 5-8m2 tính 70%
  • Diện tích sân thượng công từ 8-12m2 tính 50%
  • Diện tích sân thượng công từ 12 – 25m2 tính 30%
  • Diện tích sân thượng công trên 25m2 tính 20%

(% ở đây tính là hệ số từng loại trên tổng diện tích sàn tầng 1)

7. Chi phí làm phần lớn

  • Mái xây có độ dày dưới 30cm, không lát gạch chống nóng: 0%
  • Mái có xây bao cao hơn 1m, lát gạch chống nóng: 15%
  • Mái có xà gồ và tôn: 30%
  • Mái có xà xà và lợp ngói: 40%
  • Mái bê tông cốt thép nghiêng và dán ngói: 70%

(% ở đây tính là hệ số từng loại trên tổng diện tích sàn tầng 1)

8. Ví dụ đơn giản cho nhà phố 5x16m như sau

Xây nhà 3 tầng 1 tum trên nền 5x16m, kiểu dáng ban công 1m, móng vuốt và dùng vật tư bình dân (giá 5,2 triệu) thì giá sẽ như sau:

8.1. Tính năng phân tích

Diện tích 3 tầng: (5*16*3) + 20m2 tum + 15m2 ban công = 275m2.

Tổng diện tích là: 275m2

8.2. chi phí

a, Phần đặt: (8m x 3 tim mỗi đài x 6 đài ) x 240.000 đồng = 34.560.000 đồng

(Vì số lượng ít nên sẽ tăng thêm 11-16 triệu nhân công ca máy ép)

Tức: 34.560.000 + 11.000.000 = 45.560.000 đồng

b, Phần móng: (5 x16) x0,3 x 5.200.000 đồng =124.800.000 đồng

c, Tổng phần móng và gia cố là: 170.360.000 đồng

d, Phần nhà: 275 x 5.200.000 đồng = 1.430.000.000 đồng

Vì vậy tổng chi phí là 1.600.360.000 đồng.

Đây là chi phí khá an toàn. Các gia đình nên cân nhắc và lựa chọn gói vật tư phù hợp với ngôi nhà của mình. Ngoài ra, chi phí mỗi nơi là khác nhau, sẽ có chênh lệch chênh lệch 15% và việc giá vật tư tăng phi mã cũng dẫn đến tổng đầu tư chênh lệch lên vài %.

Sau khi đọc xong bài viết này nếu như còn những khúc mắc về chi phí xây nhà cũng như đang cần đơn vịthi công,  thiết kế nhà ở uy tín, chất lượng. Quý khách có thể liên hệ với chúng tôi theo thông tin dưới đây để  được tư vấ miễn phí

thiet-ke-noi-that-tai-ha-tinh
Công ty TNHH Kiến trúc CND – Đơn vị tư vấn thiết kế kiến ​​trúc, nội thất, cảnh quan thi công xây dựng chuyên nghiệp và uy tín hàng đầu khu vực Nghệ An, Hà Tĩnh
𝐊𝐢𝐞̂́𝐧 𝐓𝐫𝐮́𝐜 𝐂𝐍𝐃 𝐂𝐍𝐃 𝐂𝐔̀𝐍𝐆 𝐊𝐈𝐄̂́𝐍 𝐓𝐀̣𝐎 𝐊𝐇𝐎̂𝐍𝐆 𝐊𝐇𝐎̂𝐍𝐆 𝐆𝐈𝐀𝐍

CND Design TP Vinh: 46 Nguyễn Cảnh Hoan, Tp.Vinh, Nghệ An.

CND Design TP Hà Tĩnh: Tầng 5, 26 Phan Đình Phùng, TP Hà Tĩnh (Toàn nhà Nissan Bình Thuỷ).

Kênh Youtube:   bit.ly/youtubecnd

Website: Kientruccnd.vn

Fanpage:   Thiết kế nhà đẹp Kiến Trúc CND

Hotline: 0969.637.555 – 0985.376.555

CSKH: 02382.229.339

 

KẾT NỐI VỚI CND

Theo dõi ngay để cập nhật tin tức và xu hướng nhà ở mới nhất!

YÊU CẦU TƯ VẤN



    Bài viết liên quan

    Công ty CP Kiến Trúc Và Nội Thất CND- Hà Tĩnh  
    Xây nhà trọn gói tại Nghệ An
    Thiết kế nhà vườn tại Nghệ An – Kiến trúc CND
    Đơn vị thiết kế nhà phố tại Nghệ An uy tín, chuyên nghiệp